Những thủ thuật nhỏ của
điện thoại thông thường
Một số thủ thuật với máy
Nokia
Bài viết này cung cấp cho
các bạn một số thủ thuật liên
quan đến máy Nokia một
cách đầy đủ và chính xác.
Vào menu Profiles, chọn một
Profile bất kỳ khác với
General, chọn Personalise ->
Profile name, gõ vào tên của
bạn, sau đó chọn activate để
kích hoạt profile này, tên của
bạn sẽ hiển thị trên màn
hình. Với các máy Nokia có
phần mềm tiếng Việt, bạn có
thể nhập tên của mình với
đầy đủ dấu.
Hiển thị số điện thoại:
Vào menu Call register ->
Call costs -> Call cost
settings -> Show costs in ->
Currency. Chọn Unit price là
1, Currency name nhập mã
mạng di động đang dùng (thí
dụ 090 đối với MobiFone).
Sau đó vào Call cost limit,
chọn On, nhập vào giá trị
Limit bằng chính số điện
thoại của bạn (3 5 9 9
9 9 5 ) . Thoát về màn hình
Chuyen tien
chờ sẽ thấy số điện thoại
của bạn hiển thị trên màn
hình.
Kiểm tra tình trạng khóa máy
và mở khóa (unlock) cho máy
Nokia:
Các mạng di động nước ngoài
thường có chính sách bán
máy với giá rất rẻ, thậm chí
miễn phí máy đầu cuối đối
với các thuê bao hòa mạng
của họ. Nhưng ngược lại,
máy đó không thể đem dùng
ở các mạng di động khác. Để
làm được điều đó, các máy di
động phải hỗ trợ một số
chức năng khóa máy, tức là
không cho phép sử dụng
điện thoại với các mạng khác
hoặc dùng với SIM khác. Đối
với điện thoại di động Nokia,
có bốn loại khóa máy sau
đây:
- Loại 1: MCC+MNC (Mobile
Country Code + Mobile
Network Code) lock. Chỉ cho
phép sử dụng máy với một
mạng di động cho trước.
- Loại 2: GID1 (Group
Identifier level 1) lock. Chỉ
cho phép sử dụng máy với
một nhóm SIM nhất định.
- Loại 3: GID2 (Group
Identifier level 2) lock. Chỉ
cho phép sử dụng máy với
một chủng loại SIM nhất định.
- Loại 4: IMSI (International
Mobile Subscriber Identity)
lock. Chỉ cho phép sử dụng
máy di động với một SIM cho
trước.
Để kiểm tra xem máy bạn có
bị khóa loại nào không, ta
dùng các mã số sau:
Loại 1: #pw+1234567890+1#
Loại 2: #pw+1234567890+2#
Loại 3: #pw+1234567890+3#
Loại 4: #pw+1234567890+4#
Cách nhập các chuỗi mã trên
vào máy di động như sau:
các ký tự “#” và “0”-”9"
nhập từ bàn phím như thông
thường. Để có ký tự “+” ấn
phím “*” 2 lần, ký tự “p”
ấn phím “*” 3 lần, ký tự
“w” ấn phím “*” 4 lần.
Nếu máy hiển thị kết quả là
“SIM was not restricted” có
nghĩa là máy của bạn không
bị khóa. Còn nếu kết quả là
“Code error” thì máy đã bị
khóa với một loại khóa
tương ứng, điều đó nghĩa là
có thể không dùng được máy
đó với một SIM khác hoặc với
một mạng di động khác.
Nếu máy bị khóa, ta có thể
dùng một trong các mã số
sau để mở khóa cho từng
loại tương ứng. Khi nhập nhớ
tháo thẻ SIM ra khỏi máy. Có
7 loại mã để mở khóa như
sau:
* Mã 1: #pw
+xxxxxxxxxxxxxxx+1#,
mở khóa loại 1 (MCC+MNC
lock).
* Mã 2: #pw
+xxxxxxxxxxxxxxx+2#,
mở khóa loại 2 (GID1 lock).
* Mã 3: #pw
+xxxxxxxxxxxxxxx+3#,
mở khóa loại 3 (GID2 lock).
* Mã 4: #pw
+xxxxxxxxxxxxxxx+4#,
mở khóa loại 4 (IMSI lock).
* Mã 5: #pw
+xxxxxxxxxxxxxxx+5#,
mở khóa loại 1 và 2.
* Mã 6: #pw
+xxxxxxxxxxxxxxx+6#,
mở khóa loại 1, 2 và 3.
* Mã 7: #pw
+xxxxxxxxxxxxxxx+7#,
mở khóa loại 1, 2, 3 và 4.
Các chuỗi số
xxxxxxxxxxxxxxx (bao
gồm 15 chữ số) được tạo ra
bằng các chương trình gọi là
DCT4 Calculator. Trên
Internet, bạn có thể tìm thấy
rất nhiều chương trình loại
này, hoặc có thể tải về từ
các địa chỉ như
www.unlockeasy.net hoặc
www.uniquesw.com. Hãy nhập
vào số IMEI của máy và chọn
mạng mà máy bị khóa vào,
chương trình sẽ tính toán ra
các chuỗi số tương ứng cho
bạn. Chẳng hạn, nếu máy
Nokia của bạn được mua từ
châu Âu và chỉ được phép
sử dụng với mạng Vodafone
ở Anh, trong chương trình
DCT4 Calculator, bạn hãy
chọn Operator là Vodafone
United Kingdom. Số IMEI có
thể xem ở sau thân máy
hoặc bấm *#06# để xem.
Lưu ý quan trọng: Tất cả các
mã số trên, kể cả các mã số
dùng để kiểm tra trạng thái
khóa máy, khi nhập vào nếu
kết quả trả về là “Code
error” thì bạn chỉ có thể
nhập tối đa 5 lần. Nếu nhập
nhiều hơn thì máy có thể bị
khóa vĩnh viễn, khi đó chỉ
có thể mở khóa được bằng
cách kết nối với cáp cùng
với các thiết bị phần cứng
và phần mềm chuyên dụng.
Hãy cẩn thận khi dùng các
mã số trên.